TopBanner

 

Dạng 1: Cho biết dạng đột biến gen, xác định sự thay đổi về liên kết Hiđrô và cấu trúc của phần tử prôtêin
Các kiến thức cơ bản:
Giữa A và T có 2 liên kết hyđrô.
Giữa G và X có 3 liên kết hyđrô
Dạng mất cặp nuclêôtit sẽ làm giảm số liên kết hyđrô dạng thêm cặp nuclêôtit sẽ làm tăng, dạng đảo vị trí sẽ không đổi, dạng thay thế sẽ có thể không làm thay đổi hoặc tăng hoặc giảm về số liên kết hyđrô trong gen.
Khi biết dạng đột biến ta sắp xếp lại các mã di truyền, từ đó suy ra sự thay đổi của cấu trúc phân tử prôtêin.

Bài 1
1. Số liên kết hyđrô của gen sẽ thay đổi như thể nào khi xảy ra đột biến gen ở các dạng sau:
a.  Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen.
2. Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau đây:
a.  Mất 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
b. Trong các dạng đột biến nói trên, dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của prôtêin? Vì
sao?
Bài giải
1.   a. Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen:
  • Nếu mất 1 cặp nuclêôtit A – T sẽ làm giảm  2 liên kết hyđrô.
  • Nếu mất 1 cặp nuclêôtit G – X sẽ làm giảm 3 liên kết hyđrô.
2.a. Mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
e. Dạng mất một cặp nuclêôtit hay dạng thêm một cặp nuclêôtit thay đổi nghiêm trọng nhất về cấu trúc của prôtêin vì hai dạng đột biến này đều sắp xếp lại các bộ ba mã hoá từ sau mã hoá mở đầu đến cuối gen, dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit. 

Bài 2 Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
              Bài giải
  • Nuclêôtit có vị trí 363 thuộc bộ ba thứ 363 : 3 = 121
  • Codon thứ 121 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là:
    • 121 – 1 =120 axit amin (nếu kể cả axit amin mở đầu).
    • 121 – 2 = 119 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).
2.Thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin:
a.       Thay một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2 là A – T bằng G – X là thay ở mã mở đầu nên  không làm thay đổi axit amin nào trong phân tử prôtêin.
b.       Mất 1 cặp nuclêôtit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlipeptit từ sau axit amin mở đầu.
c.       Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit vị trí thứ 16 và 18 làm mã bộ ba tại đây bị biến đổi thành TTX, quy định mã sao là AAG mã hoá axit amin lizin
d.       Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14 làm mã bộ ba tại vị trí này trở thành AXT, quy định mã sao UGA và đây là mã kết thúc nên chuỗi polipeptit chỉ còn 4 axit amin sau:
               Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêrin…
               mARN:  AUG – GUU – AAG – UGU – AGU – GAA…

Dạng 2 : Cho biết sự thay đổi về liên kết hiđrô, xác định dạng đột biến và số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến
  • Các kiến thức cơ bản:
Muốn xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến ta cần biết dạng đột biến và số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu.

Bài 1.     Một gen có khối lượng 45.104 đvC, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit của mỗi loại gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết.
          2. Sau đột biến số liên kết hyđrô của gen giảm 2 liên kết.
      Bài giải
- Tổng số nuclêôtit của gen: 45. 104 : 300 nuclêôtit.
X – A = 20%                     A = T = 15%.
X + A = 50%    suy ra       G = X = 35%.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến.
      A = T = 1500. 15% = 225 nuclêôtit.
      G = X = 1500. 35% = 525 nuclêôtit.

1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết.
  + Trường hợp 1: Thay một cặp A – T bằng 1 cặp G – X:
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến:
            A = T = 225 – 1 = 224 nuclêôtit; G = X = 525 +1 = 526nuclêôtit
 + Trường hợp 2: Thay một cặp G – X bằng 2 cặp A – T:
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 225 + 2 = 227 nuclêôtit;      G = X = 525 – 1= 524nuclêôtit.

2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết.
  + Trường hợp 1: Mất 1 cặp A – T.
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến:
            A = T = 225 – 1 = 224 nuclêôtit; G = X = 525 nuclêôtit
 + Trường hợp 2: Thay 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T:
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 225 + 2 = 227 nuclêôtit;      G = X = 525 – 2 = 523nuclêôtit.

Bài 2      Gen có 3120 liên kết hyđrô và A = 20% tổng số nuclêôtit. Tìm dạng đột biến có thể và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng thêm 3 liên kết.
2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen không đổi.
            Bài giải              A = T = 20%  G = X = 50% - 20% = 30%.
 - Gọi N là tổng số nuclêôtit của gen trước đột biến, ta có:
                 suy ra N = 2400 nuclêôtit  
 - Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến:
            A = T = 2400. 20% = 480 nuclêôtit.          G = X = 2400. 30% = 720 nuclêôtit. 

1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 3 liên kết:
  + Trường hợp 1: thêm 1 cặp nuclêôtit G – X trong gen.
             - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 +1 =721 nuclêôtit
 + Trường hợp 2: Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 480 – 3 = 477nuclêôtit;  G = X = 720 +3 = 723 nuclêôtit.
 + Trường hợp 3: Thay 1 cặp G – X bằng 3 cặp A – T:
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 480 + 3 = 483 nuclêôtit; G = X = 720 – 1 = 719 nuclêôtit. 

2. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen không đổi:
    Đột biến chỉ có thể thuộc dạng đảo vị trí các cặp nuclêôtit hoặc thay thế các cặp nuclêôtit.
  + Trường hợp 1: đảo vị trí giữa các cặp nuclêôtit trong gen:
             - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 nuclêôtit.
  + Trường hợp 2: thay cặp nuclêôtit A – T bằng T – A hoặc thay cặp nuclêôtit G – X bằng X – G:   - Số nuclêôtit mỗi loại gen của đột biến:
            A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 nuclêôtit
 + Trường hợp 3: thay 3 cặp A – T bằng 2 cặp G – X:
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 480 – 3 = 477 nuclêôtit;  G = X = 720 + 2 = 722 nuclêôtit
 + Trường hợp 4:  Thay 2 cặp G – X  bằng 3 cặp A – T:
            - Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
            A = T = 480 + 3 = 483 nuclêôtit; G = X =  720 – 2 = 718 nuclêôtit.

Dạng 3: Dựa vào sự thay đổi số lượng các loại nuclêôtit, chiều dài gen, cấu trúc prôtêin, xác định đột biến gen.
* Các kiến thức cơ bản:
  + Giữa A và T có 2 liên kết hyđrô.
  + Giữa G và X có 3 liên kết hyđrô.
  + Dạng mất cặp nuclêôtit sẽ làm giảm số liên kết hyđrô dạng thêm cặp nulclêôtit sẽ làm tăng, dạng đảo vị trí sẽ không đổi, dạng thay thế sẽ có thể không làm thay đổi hoặc tăng hoặc giảm về số liên kết hyđrô trong gen.
  + Khi biết dạng đột biến ta sắp xếp lại các mã di truyền, từ đó suy ra sự thay đổi của cấu trúc phân tử prôtêin. 

Bài 1:
1.       Số liên kết hyđrô của gen sẽ thay đổi như thể nào khi xảy ra đột biến gen ở các dạng sau:a.       Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen.
b.       Thêm 1 cặp nuclêôtit trong gen.
c.       Thay thế một cặp nuclêôtit trong gen.
2.       Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau đây:
a.       Mất 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
b.       Thêm 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
c.       Thay 1 cặp nuclêôtit trong gen.
d.       Đảo vi trí giữa 2 cặp nuclêôtit (không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc).
e.       Trong các dạng đột biến nói trên, dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của prôtêin? Vì sao?
            Bài giải
1.       a. Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen:
+ Nếu mất 1 cặp nuclêôtit A – T sẽ làm giảm  2 liên kết hyđrô.
+ Nếu mất 1 cặp nuclêôtit G – X sẽ làm giảm 3 liên kết hyđrô.
      b. Thêm một cặp nuclêôtit trong gen:
+ Nếu thêm 1cặp nuclêôtit A – T sẽ làm tăng 2 liên kết hyđrô.
+ Nếu thêm 1cặp nuclêôtit G – X sẽ làm tăng 3 liên kết hyđrô.
     c. Thay một cặp nuclêôtit trong gen:
+ Nếu thay một cặp nuclêôtit A – T bằng một cặp T – A hoặc thay một cặp nuclêôtit G – X bằng một cặp nulêôtit G – X sẽ không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen.
+ Nếu thay một cặp nuclêôtit A – T bằng 1 cặp nuclêôtit G – X sẽ làm tăng số liên kết hyđrô lên 3 – 2 = 1 liên kết.
+ Nếu thay một cặp nuclêôtit G – X bằng 1 cặp nuclêôtit A – T  sẽ làm giảm số liên kết hyđrô lên 3 – 2 = 1 liên kết.
2.  a. Mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
b. Thêm một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
c. Thay một cặp nuclêôtit trong gen:
+ Không thay đổi cấu trúc phân tử của prôtêin khi cặp nuclêôtit bị thay thế thuộc mã mở đầu hay mã kết thúc.
+ Không thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin khi mã bộ ba (Codon) sau đột biến quy định axit amin giống như mã bộ ba trước đột biến (do tính thoái hoá của mã di truyền).
+ Thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit khi mã bộ ba sau đột biến quy định axit amin khác bộ ba trước đột biến.
+ Chuỗi polipeptit sẽ bị ngắn lại sau khi mã bộ ba sau đột biến trở thành max kết thúc.
d. Đảo vị trí giữa hai cặp nuclêôtit (không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc).

+ Không làm thay đổi axit amin nào trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp
nuclêôtit giông nhau hoặc làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hoá cho axit amin cũ.
+ Thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit khi đảo vi trí hai cặp nuclêôtit
của một mã bộ ba và mã bộ ba sau đột biến quy định axit amin khác với mã trước đột biến.
+ Thay đổi 2 axit amin trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí hai cặp nuclêôtit của hai mã bộ ba và hai mã bộ ba sau đột biến quy định axit amin khác với trước đột biến.
e. Dạng mất một cặp nuclêôtit hay dạng thêm một cặp nuclêôtit thay đổi nghiêm trọng nhất về cấu trúc của prôtêin vì hai dạng đột biến này đều sắp xếp lại các bộ ba mã hoá từ sau mã hoá mở đầu đến cuối gen, dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.

 Bài 2.
Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
 Bài giải:
         Nuclêôtit có vị trí 363 thuộc bộ ba thứ 363 : 3 = 121
         Codon thứ 121 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là:
+ 121 – 1 =120 axit amin (nếu kể cả axit amin mở đầu).
+ 121 – 2 = 119 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).
Bài 3.
1.       Một gen có cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau:
                5             10        15
3' TAX XAA TTX AXA TXA XTT……5'.
5'  ATG GTT AAG TGT AGT GAA……3'.
Trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit do gn trên tổng hợp được bắt đầu như thế nào?
2.       Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp thay đổi ra sao trong các trường hợp sau:
a.    Thay một cặp nuclêôtit A – T vị trí thứ hai bằng G – X.
b.    Mất một cặp nuclêôtit X – G vị trí thứ 4.
c.    Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit thứ 16 và 18 là X – G và T – A.
d.    Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14.
e.    Thay một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 10 là A – T bằng 1 cặp nuclêôtit T – A.
Cho biết các bộ ba mã hoá trên phân tử mARN tương ứng với các axit amin như sau:
         GAA: axit Glutamic                  AUG: Metiônin                 UGA: Mã kết thúc.
         UGU: Xistêin                            AAG: Lizin                        AAG: Lizin.
         GUU: Valin                              AGU: Xêrin                        AGU: Xêrin.
Bài giải
1. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
 - Mạch khuôn của gen có chiều 3' – 5'.
 - Theo nguyên tắc bổ sung của cơ chế sao mã, từ trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn ra trình tự các ribônuclêôtit trong mARN được bắt đầu như sau:
      Mạch khuôn: TAX – XAA – TTX – AXA – TXA – XTT…
      mARN:  AUG – GUU – AAG – UGU – AGU – GAA…
 - Vậy, trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là:
     Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – axit glutamic…
2.Thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin:
a.    Thay một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2 là A – T bằng G – X là thay ở mã mở đầu nên  không làm thay đổi axit amin nào trong phân tử prôtêin.
b.    Mất 1 cặp nuclêôtit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlipeptit từ sau axit amin mở đầu.
c.    Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit vị trí thứ 16 và 18 làm mã bộ ba tại đây bị biến đổi thành TTX, quy định mã sao là AAG mã hoá axit amin lizin
d.    Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14 làm mã bộ ba tại vị trí này trở thành AXT, quy định mã sao UGA và đây là mã kết thúc nên chuỗi polipeptit chỉ còn 4 axit amin sau:
e.    Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêrin…

BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN

Bài 1: Một gen dài 4080A0 bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu. đột biến trên thuộc dạng nào ?

Bài 2: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = ½, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến?

Bài 3. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Xác định dạng đột biến gen xảy ra l
Bài 4. Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ?

Bài 5. Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?

Bài 6. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu?

Bài 7. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ?

Bài 8. Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu ?

Bài 9. Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Xác định dạng đột biến ?

Bài 10. Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20%  số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là  

Bài 11. Một gen có tổng số nu là 3000, Nu loại A = 500. gen bị đột biến chỉ lien quan tới một bộ ba. Số lien kết hiđrô của gen đột biến là 4009. Xác định dạng đột biến?

Bài 12: Một phân tử ARN được tổng hợp từ gen B có số ribônu các loại là A = 200, U = 300, G = 400, X = 600. gen B bị đột biến thành gen b, gen b có chiều dài bằng gen B và có số lien kết hiđrô bằng 4000. Xác định dạng đột biến trên?

Bài 13: Một gen có 120 chu kì xoắn có số nu loại G = 450, gen này đột biến thành gen khác có chiều dài bằng 4076,6 A0  . Tính số lien kết hiđrô của gen đột biến?

Bài 14: Gen A đột biến thành gen a, gen a kém gen A 6,8 A0 và  4 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến? 

Bài 15: Hãy tìm các dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen trong từng trường hợp sau :
   - Số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 1 liên kết              - Số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên kết
   - Số liên kết hiđrô của gen giảm bớt 1 liên kết                - Số liên kết hiđrô của gen giảm bớt 2 liên kết
   - Số liên kết hiđrô của gen không thay đổi                       - Không làm thay đổi chiều dài của gen
   - Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 1 liên kết
   - Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên kết
   - Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết
   - Không làm thay đổi chiều dài của gen và làm số liên kết hiđrô của gen giảm 2 liên kết

Bài 16: Khi gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và s cùng tự nhân đôiliên tiếp 3 lần thì nu tự do môi ttrường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xẩy ra với gen S là gì?

Bài 17: Một gen có 3000 liên kết hiđrô có số nuclêôtit loại G (guanine) gấp 2 lần loại A (ađênin). Một đột biến xẩy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Ao . biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại X (xitôzin). Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến?

Bài 18:Một gen có chiều dài 0,255 Mm, có hiệu Ađênin và guanin là 10%. Gen nhân đôi 3 đợt. trong số các gen con tạo ra chứa tất cả 3 600 ađênin và 2401 guanin
a.       Xác định dạng đột biến, tỉ lệ gen đột biến so với tổng số gen được tạo thành
b.      Xác dịnh số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho mỗi gen đột biến nhân đôi 3 lần

Câu 19. Dưới tác dụng của tia phóng xạ, gen bị đột biến dẫn đén hậu quả làm mất a.a thứ 12
a.       Xác định dạng đột biến gen trên
b.      Vị trí xẩy ra đột biến gen


c.       Số nuclêôtit mỗi loại và số liên kết hiđrô của gen cso thể thay đổi như thế nào

BÀI TẬP: ĐỘT BIẾN GEN

I. Trắc nghiệm lí thuyết:
Câu 1: Định nghĩa nào sau đây là đúng:
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn trong ADN, xảy ra tại một phần tử nào đó của phân tử ADN
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN

Câu 2: Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây,dạng đột biến nào là đột biến gen:
 I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST); II. Mất cặp nuclêôtít; III. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân;
 IV. Thay cặp nuclêôtít;  V. Đảo đoạn NST; VI. Thêm cặp nuclêôtít; VII. Mất đoạn NST
A. I, II, III, IV,VI         B. II, IV, VI                             C. II, III, V,VI              D. I, V, VII

Câu 3: Thể đột biến được định nghĩa như sau:
A. Đột biến gen là những đột biến trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN
B. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến nhưng chưa thể hiện trên kiểu của cơ thể
C. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể
D. Thể đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức tế bào (nhiễm sắc thể)

Câu 4: Đột biến được định nghĩa như sau
A. Đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức phân tử (ADN,gen)
B. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể
C. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiên trên kiểu hình của cơ thể
D. Đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức độ phân tử (ADN, gen) hoặc ở mức tế bào (nhiễm sắc thể)

Câu 5: Căn cứ vào trình tự thứ tự của các nuclêôtít trước và sau đột biến của một đoạn gen, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X T
                            T A A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến    :   A T T G X X T A X A A G A X T
                            T A A X G G A T G T T X T G A
A. Mất một cặp nuclêôtít                                             B. Thêm một cặp nuclêôtít
C. Thay một cặp nuclêôtít                                            D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

Câu 6: Căn cứ trình tự các nuclêôtít trước và sau đột biến của một đoạn gen,hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến:  X A T G X X T X X A A G A X T
                           G T A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến :     X A T X X T X X A A G A X T
                           G T A G G A G G T T X T G A
A. Mất một cặp nuclêôtít                                             B. Thêm một cặp nuclêôtít
C. Thay một cặp nuclêôtít                                            D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

Câu 7: Căn cứ trình tự các nuclêôtít trước và sau đột biến của một đoạn gen,hãy cho biết dạng đôt biến:
Trước đột biến: X A T G X X T X X A A G A X T
                          G T A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến :    X T A T G X X T X X A A G A X T
                          G A T A X G G A G G T T X T G A
A. Mất một cặp nuclêôtít                                             B. Thêm một cặp nuclêôtít
C. Thay một cặp nuclêôtít                                            D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

Câu 8: Đột biến gen phụ thuộc vào:
A. Liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến     B. Tác nhân đột biến
C. Đặc điểm cấu trúc gen                                             D. A, B và C đều đúng

Câu 9: Các tác nhân đột biến đã gây ra đột biến gen qua cơ thể
A. Gây rối loạn qua trình tự nhân đôi của ADN         
B. Làm đứt phân tử ADN
C. Làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn làm đứt vào ADN ở vị trí mới
D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cơ thể:
A. Rối loạn quá trình phân ly của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
B. Làm thay đổi vị trí của các gen trong cặp NST tương đồng do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân
C. Bất thường trong quá trình trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân
D. Làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị đứt vào phân tử ADN ở vị trí mới

Câu 11: Các tác nhân đột biến không thể gây ra đột biến gen qua cơ thể:
A. Gây rối lọan quá trình tự nhân đôi của ADN
B. Trao đổi chéo bất thường giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 quá trình giảm phân
C. Làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới
D. Làm đứt phân tử ADN.

Câu 12: Dạng đột biến nào sau đây gây hậu qủa lớn nhất về mặt di truyền ?
A.  Mất cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.                      B.  Mất cặp nuclêôtit sau bộ 3 mở đầu.
C.  Thay cặp nuclêôtit ở giữa đoạn gen.                       D.  Thêm cặp nuclêôtit ở vị trí sau bộ ba kết thúc.

Câu 13 : Đột biến gen trội xảy ra trong qúa trình giảm phân sẽ biểu hiện…
A.  ngay trong giao tử của cơ thể.                                B.  ở một phần cơ thể tạo thể khảm.
C.  ngay trong hợp tử được tạo ra.                                D.  ở kiểu hình cơ thể mang đột biến.

Câu 14: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây ?
A.  Gen đột biến → mARN đột biến → Prôtêin đột biến.
B.  mARN đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến.
C.  Prôtêin đột biến → Gen đột biến → mARN đột biến.
D.  Gen đột biến → Prôtêin đột biến → mARN đột biến.

Câu 15: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới số axit amin trong chuỗi polipeptit là...
A.  2.                           B.  1.                                        C.  3.                                        D.  4.

Câu 16: Một gen bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit. Số liên kết hyđrô sẽ thay đổi là:
A. Giảm 6 hoặc 9.                                                       B. Giảm 6 hoặc 9 hoặc 7.       
C. Tăng 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9                                  D. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9

Câu 17: Một gen bị đột biến làm phân tử prôtêin giảm 1 axit amin và các axít amin còn lại không thay đổi  so với prôtêin bình thường. Gen đã xảy ra đột biến.....
A.  mất 3 cặp nuclêôtit ở trong gen.                             B.  mất 3 cặp nuclêôtit trong một bộ ba.
C.  mất 3 cặp nuclêôtit của ba bộ ba liên tiếp.             D.  mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba kết thúc.

Câu 18: Mạch gốc của gen bị đột biến mất một bộ ba ở khoảng giữa. Sau đột biến, chuỗi pôlypeptit được điều khiển tổng hợp so với gen bình thường sẽ:
A. Không thay đổi số lượng axit amin.                        B. Tăng 1 axit amin.
C. Giảm 1 axit amin.                                                    D. Tăng 2 axit amin.

Câu 19: Những đột biến nào là đột biến dịch khung
A. Mất và thêm Nu                                                      C. Thêm và thay Nu
C. Mất và đảo Nu                                                        D. Chuyển đổi vị trí 1 cặp Nu

Câu 20: Dạng đột biến  nào là đột biến vô nghĩa
A. Đột biến làm xuất hiện mã kết thúc.                       B. Đột biến thay thế Nu mà không làm biến đổi aa
C. Đột biến thay thế Nu làm biến đổi aa.                     D. Đột biến làm biến đổi nhiều aa

Câu 21: Tr­ường hợp mất hoặc thêm cặp nu tại vị trí nào của gen ít ảnh hưởng nhất
A. ở bộ ba kết thúc                                                      B .ở bộ ba mở đầu
C. Sau mã mở đầu của gen                                          D. Sau mã kết thúc của gen

Câu 22: Đột biến gen làm xuất hiện
A. Các alen mới                                                           B. Các gen mới
C. Các NST mới                                                           D. Các tính trạng mới

Câu 23 Gen A đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi, nhưng số liên kết hyđrô thay đổi đi một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại.                     B. thêm 1 cặp nuclêôtit.
C. mất một cặp nuclêôtit.                                            D. thay thế một cặp nuclêôtit khác loại.

Câu 24: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể nh­ư thế nào
A. đột biến gen lặn không đ­ược biểu hiện.
B. đột biến gen trội chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
C. đột biến gen trội biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử.
D. Không được biểu hiện

Câu 25: Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được :
A. Đột biến ở mã mở đầu.                                           B. Đột biến ở mã kết thúc.
C. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.                                   D. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.

Câu 26: Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là :
A. Có lợi cho cá thể.                                                    B. Có ưu thế so với bố, mẹ.
C. Có hại cho cá thể.                                                   D. Không có lợi và không có hại cho cá thể.

Câu 27: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng hay giảm 1 liên kết hiđro của gen :
A. Mất 1 cặp nucleotit.                                                B. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.
C. Thêm 1 cặp nucleotit.                                              D. Thay thế 1 cặp nu này bằng cặp nu khác.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit :
A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba.
B. Dễ xảy ra thể đột biến so với các dạng đột biến gen khác.
C. Dễ thấy thể đột biến so với các dạng đột biến gen khác.
D. Làm thay đổi trình tự nucleotit của nhiều bộ ba.

Câu 29: Loại đột biến gen nào xảy ra không  làm thay đổi số liên kết hiđro của gen :
A. Mất 1 cặp nucleotit.                                                B. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
C. Thêm 1 cặp nucleotit.                                              D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.

Câu 30: Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào :
A. Sinh vật nhân sơ.                                                    B. Sinh vật nhân thực đa bào.
C. Sinh vật nhân thực đơn bào.                                    D. Tất cả các loại sinh vật

Câu 31: Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là :
A. Mất và thêm 1 cặp nucleotit.                                  B. Mất và thay thế một cặp nuleotit.
C. Thêm và thay thế một cặp nucleotit.                      D. Thay thế 1 và 2 cặp nucleotit.

Câu 32: Loại đột biến gen được phát sinh do các bazơ nitơ dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng khi ADN đang tự nhân đôi là :
A. Mất 1 cặp nucleotit.                                                B. Thay thế 1 cặp G – X bằng cặp A – T .
C. Thêm một cặp nucleotit.                                          D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.

Câu 33: Loại đột biến gen được phát sinh do tác nhân đột biến acridin xen vào mạch mới đang tổng hợp khi ADN đang tự nhân đôi là :
A. Mất 1 cặp nucleotit.                                                B. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
C. Thêm một cặp nucleotit.                                          D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.

Câu 34: Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên AND làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do:
A. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X                B. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G
C. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G                D. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X.

Câu 35: Dạng biến đổi nào sau đây không phải là đột biến gen ?
A. Mất 1 cặp nu.                                                          B. Thêm 1 cặp nu.      
C. Trao đổi gen giữa 2 nhiễm sắc thể.              D. Thay thế hai cặp nu.          

Câu 36: Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là
A. 1 hoặc một số cặp nuclêôtit.                                   B. 1 hoặc 1 số nu.
C. 1 hoặc một số nuclêôxôm.                                      D. 1 hoặc một số axit amin.

Câu 37: Hiện tượng được xem là cơ chế của đột biến gen
A. ADN tự nhân đôi vào kỳ trung gian của quá trình phân bào.          B. Nhiễm sắc thể được phân ly trong nguyên phân.
C. Tổ hợp gen trong quá trình thụ tinh.                                                D. Rối loạn tự nhân đôi của ADN.

Câu 38: Rối loạn cơ chế tự nhân đôi ADN làm phát sinh
A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.                             B. đột biến gen.
C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.                              D. đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 39: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây ?
A. Khi tế bào còn non.                                                B. Khi NST đang đóng xoắn.  
C. Khi các crômatit trao đổi đoạn.                               D. Khi ADN tái bản.

Câu 40: Đột biến thoạt đầu xảy ra trên một mạch của gen gọi là
A. tiền đột biến.           B. đột biến xôma.                    C. đột biến tiền phôi.               D. thể đột biến.

Câu 41: Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp
A. từ 104 đến 106.        B. từ 10-6 đến 10-4.                   C. từ 10-2 đến 10-4.                   D. câu B, C.    

Câu 42: Một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong gen cấu trúc sẽ làm cho prôtêin tương ứng bị
A. mất 1 aa số 3.          B. mất 1 aa số 4.                      C. mất aa thứ 13, 14, 15.         D. mất 1 aa số 5.

Câu 43: Một gen có bộ ba thứ hai, bộ ba thứ ba, bộ ba thứ tư đều mất đi một cặp nuclêôtit. Prôtêin do gen đột biến tổng hợp giảm đi .... axit amin và có sự thay đổi ở .... axit amin so với trước. Biết mỗi axit amin được mã hoá bởi một bộ ba nhất định.
A. 2 ; 2.                       B. 1 ; 2.                                    C. 1 ; 1.                                    D. 2 ; 1.

Câu 44: Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nuclêôtit ?
A. XGG.                      B. AXX.                                  C. AAA.                                  D. XXG.

II. Trắc nghiệm bài tập
Câu 1: Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen xảy ra là:
A. Thay thế một cặp nuclêôtit.                                     B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.                                          D. Thêm hoặc mất cặp nuclêôtit.

Câu 2: Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là :
A.  A = T = 349 ; G = X = 401 .                                   B.  A = T = 348 ; G = X = 402.
C.  A = T = 401 ; G = X = 349 .                                   D.  A = T = 402 ; G = X = 348 .

Câu 3: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.                                B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T .
C. Thay thế 2 cặp A­­­-T trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp G-X.  
D. Thay thế 2 cặp G-X trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp A-T.

Câu 4: Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G - X thì số liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng :
A.  2344.                     B.  2345.                                  C.  2347.                                  D.  2348.

Câu 5: Một gen có 1200 nu và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 Avà có G= 3/2 A.
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 220 và G=X= 330.                                        B. A=T= 330 và G=X=220.    
C. A=T = 340 và G=X =210.                                       D. A=T = 210 và G=X= 34   

Câu 6: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 ăngstrong và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là:
A.  A = T = 1074 ; G = X = 717                                   B.  A = T = 1080 ; G = X = 720
C.   A = T = 1432 ; G = X = 956                                  D.  A = T = 1440 ; G = X = 960

Câu 7: Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là:
A.  Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T          B.  Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
C.  Mất một cặp A - T                                      D.  Thêm một cặp G - X 

Câu 8: Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là:
A. 13104.                    B. 11417.                                 C. 11466.                                 D. 11424.

Câu 9: Gen dài 2397 A0 do đột biến mất cặp Nu ở vị trí 400 làm bộ ba mã hoá tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào , loại đột biến này ảnh hưởng đến bao nhiêu aa nếu không kể đến axit amin mở đầu?
A. Mất 101 Axit min                                                    B. Mất 1 axitamin
C. Mất 100 axitamin                                                    D. Có 1 axit amin bị thay thế

Câu 10: Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G - X thì số liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng
A. 2344.                      B. 2345.                                   C. 2347.                                   D. 2348.

Câu 11: Gen có 720 guanin và có A/G = 2/3 bị đột biến đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến bằng:
A. 3210.                      D. 3240.                                  C. 2880.                                   B. 3120.

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi 12,13,14,15: Gen dài 3060Ao có A = 3/7G sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có A/G = 42,18%

Câu 12: Dạng đột biến là.
A. Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X                 B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X  
C. Thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X                             D. Thay 3 cặp G-X bằng 3 cặp G-X  

Câu 13: Số liên kết hyđrô của gen đột biến là :
A. 2433                       B. 2434                                    C. 2435                                    D. 2436

Câu 14: Khi gen đột biến tái sinh 3 đợt nhu cầu Nu tăng hay giảm bao nhiêu.
A. loại A và T giảm 21, loại G và X tăng 21 Nu.         B. loại A và T giảm 22, loại G và X tăng 22 Nu
C. loại A và T tăng 21, loại G và X giảm 21 Nu.         D. loại A và T giảm 24, loại G và X tăng 24 Nu

Câu 15: Nếu có thêm 1 axit amin mới thì dạng đột biến là
A. Có 3 cặp Nu bị thay thế nằm trong cùng 1 bộ ba.   B. Có 1 cặp Nu bị thay thế nằm trong cùng 1 bộ ba
C. Có 2 cặp Nu bị thay thế nằm trong cùng 1 bộ ba    D. Có 6 cặp Nu bị thay thế nằm trong cùng 1 bộ ba
Dùng dữ kiện sau để trả lời câu 16. 17. 18. : gen có 1170 Nu và có A= 4G. Sau đột biến prôtêin giảm xuống 1 aa và có  thêm 2 aa mới. 

Câu 16: Chiều dài của gen đột biến là :
A. 1978,8 A0               B. 397,8 A0                              C. 1959A0                                D. 256,8 A0

Câu 17: Sau đột biến gen xảy ra là
A. Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba kế tiếp nhau                      B. Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba bất kỳ nhau
C. Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba mở đầu                              D. Mất 2 cặp Nu ở 2 bộ ba kế tiếp nhau

Câu 18: Gen đột biến nhân đôi 3 lần nhu cầu Nu loại A giảm xuống 14 Nu thì số liên kết hyđrô  bị huỷ cho quá trình trên là ;
A. 11417                     B. 11418                                  C. 11419                                  D. Cả A.B.C đều sai

Câu 19: Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T nằm trọn vẹn trong một bộ ba. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với trước đột biến đã
A. tăng 9 liên kết.                                                        B. giảm 9 liên kết.       
C. tăng 6 liên kết.                                                         D. giảm 6 liên kết.

Câu 20: Một gen dài 3060 A0 , trên mạch gốc của gen có 100 Adênin và 250 timin. Gen có bị đb mất 1 cặp G-X thì số liên kết hidrô của gen sau đb sẽ bằng.
A. 2353                       B. 2347                                    C. 2350                                    D. 2352

Câu 21: Một gen có 1200 Nu và có 30% Ađênin . Gen bị ĐB mất 1 đoạn. Đoạn mất chứa 20% Ađênin và có G=  A. Số lượng từng loại Nu của gen sau ĐB là:
A. A=T=220;  G=X=330                                              B. A=T=330;  G=X=220
C. A=T=340;  G=X=210                                              D. A=T=210;  G=X=340

Câu 22: Một gen có khối lượng 450000đ.v C và có 1900 liên kết hidro. Gen bị đb thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen sau đb tự sao 4 lần là:
A. A=T=5265; G=X= 6000                                          B. A=T=5250; G=X= 6000
C. A=T=5250; G=X= 6015                                          D. A=T=5265; G=X= 6015

Câu 23: Một gen có 225 Ađênin và 525 Guanin nhân đôi 3 đợt và đã tạo ra một số gen con có chứa 1800 Ađênnin và 4201 Guanin. Dạng ĐB điểm đã xảy ra trong quá trình trên là:
A. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X                             B. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C. Thêm 1 cặp G-X                                                     D. Thêm 1 cặp A-T

Câu 24: Cũng dữ liệu câu 23, tỉ lệ của gen ĐB so với số gen tạo  ra là:
A. 6,25%                    B. 12,5%                                  C. 18,75%                               D. 25%

Câu 25: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen bị ĐB chứa 150 Uraxin, 450 Ađênin, 301 Guanin và 601 Xitoxin. Biết trước khi bị ĐB, gen dài 0,15 micrômet và có = . Dạng ĐB đã xảy ra ở gen nói trên là:
A. . Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T                           B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Mất 2 cặp A-T                                                         D. Thêm 1 cặp G-X

Câu 26: Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là
A. 2339 liên kết           D. 2342 liên kết                       C. 2341 liên kết                       B. 2340 liên kết

Câu 27: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Số liên kết H của gen sau khi bị đột biến là:
A. 3902                       B. 3898                                    C. 3903                                    D. 3897

Câu 28: Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là
A. 11438.                    B. 11417.                                 C. 11466.                                 D. 11424.

Câu 29: Gen A có khối lượng phân tử bằng 450.000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô. Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là 
A. A = T = 349; G = X = 401.                          B. A = T = 348; G = X = 402.
C. A = T = 401; G = X = 349.                                      D. A = T = 402; G = X = 348.

Câu 30: Một gen có 1200 nu và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 A và có G = 3/2 A. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là
A. A = T =  220; G = X = 330.                                     B. A = T = 330; G = X = 220.   
C. A = T = 340; G = X = 210.                                      D. A = T = 210; G = X = 34   

Câu 31: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến, chiều dài của gen giảm 10,2 Å và kém 7 liên kết hydrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là
A. A = T = 1074; G = X = 717.                                    B. A = T = 1080; G = X = 720.
C. A = T = 1432; G = X = 956.                                    D. A = T = 1440; G = X = 960.

Câu 32: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 Å. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20%  số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là  
A. A = T= 2700; G = X = 1800.                                   B. A = T= 1800; G = X = 2700  
C. A = T= 1500; G = X = 3000.                                   D. A = T= 1650; G = X = 2850  

Câu 33: Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômet và có A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.           B. mất một cặp A – T.
C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.           D. thêm một cặp G – X. 

Câu 34: Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T nằm trọn vẹn trong một bộ ba. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là
A. A = T = 357; G = X = 540.                          B. A = T = 360; G = X = 543.
C. A = T = 363; G = X = 540.                          D. A = T = 360; G = X =537.

Câu 35: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước đột biến là
A. A = T = 450; G = X = 1050.                                    B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = 600; G = X = 900.                          D. A = T =1050; G = X = 450.

Câu 36: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Tỉ lệ gen đột biến trên tổng số gen được tạo ra qua nhân đôi là
A. 31,25%.                  B. 6,25%.                                C. 75%.                                   D. 12,5%.

Câu 37: Một gen dài 3060 Å, trên một mạch gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đột biến thêm 2 cặp G – X và 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là
A. A = T = 352; G = X =551.                           B. A = T = 549; G = X = 348.
C. A = T = 550; G = X = 352.                          D. A = T = 351; G = X = 552.

Câu 38: Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu ?
A. A = T = 359; G = X = 541.                          B. A = T = 359; G = X = 540.
C. A = T = 360; G = X = 540.                          D. A = T = 361; G = X = 539.

Câu 39: Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi một bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?
A. Tăng 10,2 Å.           B. Giảm 10,2 Å.                      D. Giảm 20,4 Å.                      C. Tăng 20,4 Å.

Câu 40: Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên 1 cặp nu và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen đã xảy ra là
A. thay thế hoặc đảo 1 cặp nu.                                    B. mất hoặc thêm 1 cặp nu.
C. thay thế 1 cặp nu.                                                    D. đảo cặp nu.

Câu 41: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ?
A. Thêm 1 cặp G – X. B. Thêm 1 cặp A – T. C. Mất 1 cặp A – T.                 D. Thêm 1 cặp G – X.

Câu 42: Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen đột biến có ribônuclêôtit loại guanin giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên ?
A. Thêm 1 cặp G – X. B. Mất 1 cặp  A – T.                C. Thêm 1 cặp A – T.              D. Mất 1 cặp G – X.

Câu 43: Hai gen đều dài 4080 Å. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa) có 3120 guanin và xitozin; 1680 ađênin và timin. Giao tử đó là
A. Aa                           B. aa                                        C. AAaa                                   D. AA

Câu 44: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. mất 1 cặp nuclêôtít.                                                 B. thêm 1 cặp nuclêôtít.
C. thêm 2 cặp nuclêôtít.                                               D. mất 2 cặp nuclêôtít.

Câu 45: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
A. T = A = 601, G = X = 1199.                                    B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. T = A = 599, G = X = 1201.                                    D. A = T = 600, G = X = 1200.

Câu 46: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến
A. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.                                   B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T .
C. thay 2 cặp A­­­-T trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp G-X.   D. thay thế 2 cặp G-X trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp A-T.

Câu 47: Chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Å. Do đột biến thay thế một cặp nu tại vị trí thứ 400 tính từ mã mở đầu làm cho bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới bao nhiêu axit amin nếu không kể đến mã mở đầu ?
A. mất 101 aa trong chuỗi pôlipeptit.               B. mất 1 aa trong chuỗi pôlipeptit.
C. có 1 aa bị thay thế trong chuỗi pôlipeptit.               D. mất 100 aa trong chuỗi pôlipeptit.

Câu 48. Kết quả phân tích trình tự 7axit amin đầu mạch của phân tử prôtêin hêmôglôbin (Hb) ở người bình thường được ký hiệu là HbA, còn của người bệnh là HbB, như sau:
        HbA:Val-His-Leu-Thr-Pro-Glu-Glu
        HbB:Val-His-Leu-Thr-Pro-Val-Glu
Hiện tượng gì đã xảy ra đổi gen mã hóa cho phân tử HbA chuyển thành HbB
A) Xảy ra đột biến mất cặp nuclêotít ở vị trí mã bộ ba mã hoã cho axit amin thứ 6 của phân tử Hb
B) Xảy ra đột biến thêm cặp nuclêotít ở vị trí mã bộ ba mã hoã cho axit amin thứ 6 của phân tử Hb
C) Xảy ra đột biến thay cặp nuclêôtít ở vị trí mã bộ ba mã hoã cho axit amin thứ 6 của phân tử Hb
D) Xảy ra đột biến  đảo  vị  trí  giữa  hai cặp  cặp nuclêotít ở vị trí mã bộ ba mã hoã cho axit amin thứ 6 và thứ 7

Câu 49. Một gen trước đột biến có tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit đã xảy ra nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen. Gen sau đột biến có tỉ lệ T/X   66,48%. Số liên kết hiđro trong gen đột biến đã thay đổi như thế nào?
A.Giảm 1 liên kết hidro                                   B. Không làm thay đổi
C. Tăng 2 liên kết hiđrô                                   D. Tăng 1 liên kết hiđro

III. Một số câu hỏi có trong các đề thi ĐH CĐ:

1 ĐỀ ĐH 2008

Câu 1: Gen S bị đột biến thành s. Khi S và s nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số Nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen là 28 nu. Dạng đột biến xảy ra với gen S là ;
A. Mất 1 cặp Nu          B. mất hai cặp nu             C. Đảo vị trí hai cặp nu    D. Thay thế một cặp nu
Câu 2: một gen có 3000 liên kết Hidro và có số Nu loại G bằng 2 lần số nu loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85A0. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số Nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:  A. 375 và 745              B. 355 và 745                  C. 375 và 725                   D. 370 và 730

2.ĐTTSĐH 09
Câu 14: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390.                                                 B. A = T = 251; G = X = 389.
     C. A = T = 610; G = X = 390.                                                               D. A = T = 249; G = X = 391

Câu 45: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này
thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

3 ĐỀ THI TNTHPT 2009
Câu 18: Loại đột biến nào sau đây không phải là đột biến gen?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.                 B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.                 D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại. D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

Câu 33: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.                               B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.                          D. Mất một cặp nuclêôtit
Câu 47: Tác nhân hoá học nào sau đây có thể làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit trên ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Êtyl mêtal sunphônat (EMS).                                              B. 5-brôm uraxin (5BU).
C. Acridin.                                                                              D. Cônsixin.

4.Đề thi ĐH 2010
Câu 12: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.                 B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.                                                              D. mất một cặp A - T.

5.Đề thi CĐ 2010
Câu 7: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.                        B. A = T = 1800; G = X = 1200.
      C. A = T = 1199; G = X = 1800.                         D. A = T = 899; G = X = 600.

Câu 53: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch
khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
A. thêm một cặp nuclêôtit.                                 B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.                    D. mất một cặp nuclêôtit.

6. Đề thi ĐH 2011
Câu 34: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 46: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
    A. A = T = 799; G = X = 401.                                B. A = T = 801; G = X = 400.
    C. A = T = 800; G = X = 399.                                D. A = T = 799; G = X = 400.

7. Đề thi CĐ 2011
Câu 5: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
1.      Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch 2. Làm thay đổi số lượng gen trên NST
3. Làm mất 1 hoặc nhiều phân tử AND                 4. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
Các thông tin nói về đột biến gen: A. 2 và 3          B. 1 và 4  C. 1 và 2          D. 3 và 4

Câu 24: Gen B có 900 nu loại A và có tỉ lệ A + T / G + X = 1,5. Gen B đột biến dạng thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidroo của alen b là
 A. 3599                            B. 3600                            C.3601                             D.3899

Câu 48: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.     Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân vật lí hóa học ở môi trường hay tác nhân sinh học
B.     Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của các tác nhân gây đột biến
C.     Trong quá trình nhân đôi AND, sự có mặt của bazo nito loại hiếm có thể phát sinh đột biến gen
D.     Đột biến gen phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi AND


Đăng nhận xét

  1. Cho em hỏi là làm sao đề mình tảivề được ạ?

    Trả lờiXóa
  2. Cho em hỏi là làm sao đề mình tảivề được ạ?

    Trả lờiXóa

 
Top